- Trang chủ
- Tin tức & Sự kiện
- Blog
- Top 3 giấy tờ thủ tục cần có khi mua bán nhà đất
Top 3 giấy tờ thủ tục cần có khi mua bán nhà đất

Trong quá trình mua bán nhà đất, việc chuẩn bị các giấy tờ thủ tục mua bán nhà đất đầy đủ sẽ đảm bảo giao dịch diễn ra an toàn, nhanh chóng, tránh các rủi ro có thể xảy ra sau giao dịch. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục mua bán nhà đất theo quy định.
Giấy tờ thủ tục mua bán nhà đất bao gồm những gì?
Để việc chuyển nhượng nhà đất thực hiện theo đúng quy trình, các bên mua và bán cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ thủ tục mua bán nhà đất theo quy định. Trong đó có 3 loại giấy tờ quan trọng dưới đây tương ứng với 3 bước trong thủ tục mua bán nhà đất :

Thủ tục giấy tờ mua bán nhà đất bao gồm những gì?
1. Giấy tờ khi công chứng, chứng thực
Theo khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng nhà đất cho nhau được phép lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng
Căn cứ khoản 1 Điều 40 và khoản 1 Điều 41 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Bên bán
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/Hộ chiếu (của vợ và chồng).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
- Hợp đồng ủy quyền (nếu được người khác ủy quyền thực hiện việc chuyển nhượng thay để làm thủ tục bán nhà ).
Bên mua
- Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực nộp các giấy tờ sau:
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
- bản sao căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng (mang bản chính để đối chiếu)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Giấy tờ khi khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Bản chụp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu các công trình trên đất. Sau đó, cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó
- Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất
- Giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế.
Lệ phí trước bạ
Theo khoản 3 phần II Quyết định 2780/QĐ-BTC, quy định về hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhà đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng
- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản/chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

Giấy tờ nhà đất hợp lễ sẽ có giấy tờ khi khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ
3. Giấy tờ khi đăng ký biến động
Theo Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định khi đăng ký biến động đất đai phải có những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 11/ĐK
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực
- Bản gốc Giấy chứng nhận
- Văn bản đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Để thực hiện nhanh chóng thủ tục mua nhà , thủ tục bán nhà và chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, các bên tham gia cần đảm bảo các điều kiện sau:
Điều kiện của bên chuyển nhượng
Khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định, người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng và trường hợp được quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này
- Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên
- Trong thời gian sử dụng đất, quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Tìm hiểu điều kiện để chuyển nhượng nhà đất quá bên mua và bên bán
Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng
Dưới đây là các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, hoặc đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ
- Cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
Như vậy, bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin về giấy tờ thủ tục mua bán nhà đất theo quy định, Nếu bạn muốn tự mình thực hiện sang tên khi chuyển nhượng nhà đất thì hãy xem xét và thực hiện các bước theo hướng dẫn.




