Nhà đất Hoàng Mai đang trở thành tâm điểm chú ý của giới đầu tư nhờ tốc độ phát triển hạ tầng và quy hoạch đô thị đồng bộ. Từ những khu đô thị mới, các tuyến đường mở rộng đến sự xuất hiện của các chung cư hiện đại, Hoàng Mai dần khẳng định vị thế chiến lược trong bản đồ bất động sản Hà Nội. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ bức tranh toàn cảnh thị trường, giá trị đầu tư và xu hướng phát triển nhà đất Hoàng Mai trong năm 2025.
Dưới đây là tổng hợp mới nhất về giá nhà đất Hoàng Mai Hà Nội theo từng phường, thể hiện sự biến động đa dạng về vị trí, tiện ích và hạ tầng trong khu vực.
Thị trường nhà đất phường Đại Kim đang ghi nhận sự phân hóa rõ rệt theo từng tuyến đường. Mặt bằng giá dao động rộng phản ánh nhu cầu cao với khu vực có hạ tầng hoàn thiện và tiện ích đồng bộ. Dưới đây là bảng giá tham khảo chi tiết từng tuyến đường:
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Đường Đại Từ |
83.700.000 đ/m2 |
|
Đường Kim Giang |
102.000.000 đ/m2 |
|
Đường Linh Đàm |
145.000.000 đ/m2 |
|
Đường Nghiêm Xuân Yêm |
149.000.000 đ/m2 |
|
Đường Nguyễn Cảnh Dị |
204.000.000 đ/m2 |
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
178.000.000 đ/m2 |
|
Đường Nguyễn Xiển |
239.000.000 đ/m2 |
Thị trường nhà đất khu vực này dao động từ khoảng 74–191 triệu đồng/m2, phản ánh sự khác biệt rõ giữa các tuyến nội khu và trục đường lớn. Những tuyến như Định Công Hạ, Lê Trọng Tấn có mức giá mềm hơn, trong khi Đặng Xuân Bản, Trần Điền, Trần Nguyên Đán đạt giá cao nhờ vị trí và khả năng kết nối. Cụ thể mặt bằng giá tại các tuyến phố như sau:
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Bùi Xương Trạch |
91.200.000 đ/m2 |
|
Đặng Xuân Bản |
191.000.000 đ/m2 |
|
Định Công |
87.900.000 đ/m2 |
|
Định Công Hạ |
74.400.000 đ/m2 |
|
Giáp Bát |
89.800.000 đ/m2 |
|
Lê Trọng Tấn |
77.000.000 đ/m2 |
|
Trịnh Đình Cửu |
110.000.000 đ/m2 |
|
Trần Điền |
185.000.000 đ/m2 |
|
Trần Nguyên Đán |
157.000.000 đ/m2 |
Phường Giáp Bát (quận Hoàng Mai) là khu vực có thị trường nhà đất sôi động nhờ vị trí tiếp giáp các trục giao thông lớn và hạ tầng đô thị đã hình thành ổn định. Mặt bằng giá nhà đất tại đây có sự chênh lệch rõ theo từng tuyến đường, phản ánh mức độ kết nối, mật độ dân cư và tiềm năng khai thác kinh doanh.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Bờ sông Sét |
185.000.000 đ/m2 |
|
Giải Phóng |
139.000.000 đ/m2 |
|
Giáp Bát |
109.000.000 đ/m2 |
|
Kim Đồng |
172.000.000 đ/m2 |
|
Trương Định |
89.000.000 đ/m2 |
Khu vực Hoàng Liệt đang thu hút sự quan tâm nhờ vị trí cửa ngõ phía Nam Hà Nội, kết nối thuận lợi với trung tâm qua các trục Giải Phóng, Ngọc Hồi và Pháp Vân. Mặt bằng giá nhà đất tại đây khá đa dạng có sự khác biệt rõ giữa các tuyến đường lớn và khu dân cư như sau:
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Bằng B - Thanh Liệt |
92.700.000 đ/m2 |
|
Giải Phóng |
105.000.000 đ/m2 |
|
Hoàng Liệt |
79.500.000 đ/m2 |
|
Ngọc Hồi |
54.900.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Hữu Thọ |
260.000.000 đ/m2 |
|
Pháp Vân |
120.000.000 đ/m2 |
|
Trần Thủ Độ |
137.000.000 đ/m2 |
Phường Hoàng Văn Thụ (quận Hoàng Mai) sở hữu vị trí trung gian, kết nối thuận tiện giữa các trục Tân Mai, Tam Trinh và Hoàng Mai, tạo nền tảng cho thị trường nhà đất phát triển ổn định. Mặt bằng giá tại khu vực này có sự phân hóa rõ theo từng tuyến đường và mức độ hoàn thiện hạ tầng.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Đền Lừ 1 |
91.300.000 đ/m2 |
|
Hoàng Mai |
123.000.000 đ/m2 |
|
Mai Động |
42.500.000 đ/m2 |
|
Ngõ Gốc Đề |
94.000.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
95.700.000 đ/m2 |
|
Tam Trinh |
93.800.000 đ/m2 |
|
Tân Mai |
183.000.000 đ/m2 |
Giá nhà đất dao động trong khoảng 42–183 triệu đồng/m2 các tuyến như Tân Mai, Hoàng Mai đạt mức cao nhờ khả năng kinh doanh và lưu thông tốt, trong khi Mai Động, Đền Lừ 1 có giá mềm hơn, phù hợp nhu cầu ở thực. Nhìn chung, Hoàng Văn Thụ là khu vực cân bằng giữa giá trị sử dụng và tiềm năng tăng giá trong dài hạn.
Theo khảo sát và giao dịch thực tế tại phường Vĩnh Hưng (quận Hoàng Mai) ta có thể thấy khu vực này đang được khách mua ở thực quan tâm mạnh nhờ quỹ nhà dân cư ổn định, hạ tầng kết nối thuận tiện sang Lĩnh Nam, Minh Khai và trung tâm quận.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Đại Đồng |
64.100.000 đ/m2 |
|
Giáp Nhị |
135.000.000 đ/m2 |
|
Lĩnh Nam |
92.300.000 đ/m2 |
|
Nam Dư |
78.700.000 đ/m2 |
|
Vĩnh Hưng |
80.700.000 đ/m2 |
Mặt bằng giá hiện dao động khoảng 64–135 triệu đồng/m2. Trong đó Giáp Nhị dẫn đầu nhờ vị trí mặt đường, khả năng kinh doanh và thanh khoản tốt, còn các tuyến như Đại Đồng, Nam Dư, Vĩnh Hưng có mức giá “dễ tiếp cận”, phù hợp khách tài chính vừa và đầu tư giữ tiền an toàn. Tổng thể, đây là khu vực có biên độ tăng giá ổn định, ít biến động mạnh nhưng giao dịch đều.
Phường Mai Động là khu vực tôi thường xuyên giao dịch nhờ vị trí giáp Minh Khai, Lĩnh Nam và Tam Trinh, kết nối nhanh sang Hai Bà Trưng và trung tâm thành phố. Mặt bằng giá tại đây phản ánh rõ lợi thế của các tuyến đường lớn và khả năng khai thác kinh doanh.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Lĩnh Nam |
115.000.000 đ/m2 |
|
Mai Động |
110.000.000 đ/m2 |
|
Minh Khai |
97.500.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Tam Trinh |
211.000.000 đ/m2 |
|
Tam Trinh |
123.000.000 đ/m2 |
Thị trường nhà đất phường Tân Mai khá ổn định được khách mua ở thực và nhà đầu tư nhỏ lẻ quan tâm nhờ vị trí gần trung tâm, hạ tầng hoàn chỉnh và dân cư đông đúc. Mặt bằng giá tại đây phản ánh khá rõ lợi thế của từng tuyến đường. Cụ thể như sau:
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Bờ Sông Sét |
141.000.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Chính |
103.000.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
104.000.000 đ/m2 |
|
Tân Mai |
121.000.000 đ/m2 |
|
Trương Định |
97.900.000 đ/m2 |
Trong nhóm khu vực giáp ranh Thanh Trì , Hoàng Mai thì nhà đất Thanh Trì đang ở giai đoạn tích lũy, phù hợp với khách mua ở thực và nhà đầu tư trung hạn. Lợi thế chính đến từ quỹ đất còn, hạ tầng từng bước hoàn thiện và mặt bằng giá vẫn “mềm” so với nội đô.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Đại Đồng |
83.400.000 đ/m2 |
|
Ngũ Nhạc |
84.200.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Khoái |
71.700.000 đ/m2 |
|
Thanh Đàm |
110.000.000 đ/m2 |
|
Thanh Lân |
85.700.000 đ/m2 |
|
Thúy Lĩnh |
40.500.000 đ/m2 |
Nhờ vị trí đẹp và khả năng khai thác tuyến Thanh Đàm có mức giá nổi bật, trong khi Thúy Lĩnh, Nguyễn Khoái có mức giá thấp, dư địa tăng còn rộng. Nói cách khác thì Thanh Trì là khu vực dễ vào tiền, thanh khoản vừa phải và tiềm năng tăng giá theo tiến độ hạ tầng.
Phường Thịnh Liệt được đánh giá cao về khả năng giữ giá nhờ nằm sát trục Giải Phóng, Trương Định, Giáp Nhị. Với hệ thống giao thông thuận tiện và mật độ dân cư ổn định thu hút người trẻ và nhiều tệp khách hàng. Thị trường nhà đất tại đây có biên độ giá khá rộng, phản ánh rõ chất lượng vị trí từng tuyến đường.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Bờ sông Sét |
170.000.000 đ/m2 |
|
Bùi Huy Bích |
143.000.000 đ/m2 |
|
Giải Phóng |
86.200.000 đ/m2 |
|
Giáp Nhị |
108.000.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Chính |
97.200.000 đ/m2 |
|
Thịnh Liệt |
103.000.000 đ/m2 |
|
Trương Định |
112.000.000 đ/m2 |
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Hưng Phúc |
72.700.000 đ/m2 |
|
Khuyến Lương |
58.500.000 đ/m2 |
|
Tây Trà |
89.700.000 đ/m2 |
|
Yên Duyên |
72.200.000 đ/m2 |
Phường Yên Sở được các chuyên gia về Môi giới Bất động sản xếp vào nhóm thị trường “vùng đệm” tiềm năng, nơi mặt bằng giá còn hợp lý trong khi hạ tầng và kết nối về trung tâm ngày càng cải thiện. Các tuyến đường tại đây chủ yếu phục vụ nhu cầu ở thực, quỹ đất vẫn còn dư địa phát triển.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Hoàng Mai |
127.000.000 đ/m2 |
|
Lương Khánh Thiện |
94.200.000 đ/m2 |
|
Nguyễn An Ninh |
143.000.000 đ/m2 |
|
Nguyễn Đức Cảnh |
88.300.000 đ/m2 |
|
Phố Lương Khánh Thiện |
200.000.000 đ/m2 |
|
Tân Mai |
37.400.000 đ/m2 |
|
Trương Định |
109.000.000 đ/m2 |
Xét về giá nhà có thể thấy khu Tây Trà có mức cao hơn nhờ trục đường rộng, khả năng kết nối tốt, trong khi Khuyến Lương, Hưng Phúc, Yên Duyên phù hợp với người mua tài chính vừa và nhà đầu tư dài hạn.
Khu vực Vĩnh Hưng là vùng giáp ranh có nhịp giao dịch ổn định, được tôi đánh giá phù hợp cho cả nhu cầu ở thực lẫn đầu tư giữ tài sản. Lợi thế nằm ở kết nối nhanh sang Lĩnh Nam, Minh Khai và quỹ nhà dân cư đã hình thành. Tổng thể thì đây là khu vực ít rủi ro, phù hợp chiến lược đầu tư trung và dài hạn. Dưới đây là bảng giá nhà tại các tuyến đường trên khu vực:
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Đông Thiên |
67.500.000 đ/m2 |
|
Lĩnh Nam |
76.700.000 đ/m2 |
|
Vĩnh Hưng |
116.000.000 đ/m2 |
Khu vực Yên Sở được đánh giá có tính ổn định cao, phù hợp với khách mua ở thực và nhà đầu tư dài hạn nhờ hạ tầng ngày càng hoàn thiện và khả năng kết nối thuận tiện qua trục Tam Trinh. Mặt bằng giá tại khu vực này ít biến động mạnh, thanh khoản ổn định và còn dư địa tăng giá theo hạ tầng.
|
Khu vực / Tuyến đường |
Giá/m2 |
|
Hưng Phúc |
77.000.000 đ/m2 |
|
Sở Thượng |
98.100.000 đ/m2 |
|
Tam Trinh |
128.000.000 đ/m2 |
Nhìn chung nhà đất quận Hoàng Mai đang thể hiện sự phân hóa mạnh theo từng trục đường và khu vực gần hạ tầng giao thông lớn như Nguyễn Xiển, Giải Phóng, và Nguyễn Hữu Thọ nơi mức giá có thể đạt 200–260 triệu/m2. Các phường ven như Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở vẫn duy trì tầm giá trung bình, phù hợp với người mua để ở. Nhiều dự án đang hưởng lợi từ kế hoạch phát triển vành đai 2.5 và tuyến metro. Người mua nên cân nhắc giữa vị trí, pháp lý, tiềm năng khai thác để đảm bảo hiệu quả đầu tư dài hạn trong bối cảnh bất động sản Hoàng Mai đang chuyển dần sang giai đoạn ổn định.
Trong vài năm gần đây, thị trường mua bán nhà đất tại quận Hoàng Mai ghi nhận xu hướng tăng ổn định nhờ lợi thế quỹ đất lớn, tốc độ đô thị hóa nhanh và nhiều dự án hạ tầng trọng điểm. Theo dữ liệu thị trường, giá đất thổ cư trung bình tại Hoàng Mai đã tăng khoảng 8–12% mỗi năm, tùy vị trí và loại hình. Mức tăng hấp dẫn này khi so sánh với nhiều khu vực trong thị trường mua bán nhà Hà Nội.
Xu hướng biến động giá nhà đất Hoàng Mai
Nguyên nhân khiến giá nhà đất tại Hoàng Mai có mức giá này do:
Nhìn chung thì thị trường mua bán nhà đất Hoàng Mai Hà Nội đang dần chuyển từ giai đoạn tích lũy sang giai đoạn đầu của chu kỳ tăng trưởng mới, tương tự xu thế mà các khu quận ngoài trung tâm Hà Nội đã trải qua. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bảng so sánh đặc trưng giá nhà quận Hoàng Mai với các quận lân cận:
|
Khu vực |
Mức giá trung bình |
Đặc điểm |
|
Thanh Trì |
45-70 |
|
|
Hai Bà Trưng |
150-250 |
|
|
Hoàng Quốc Việt (Cầu Giấy) |
120-180 |
|
|
Hoàng Mai |
60-150 (Tùy phân khúc) |
|
So với Bất động sản quận Hoàng Mai, các khu vực lân cận như Thanh Trì, Hai Bà Trưng hay khu trục Hoàng Quốc Việt có đặc điểm và xu hướng riêng biệt. Vì vậy mà nhà đầu tư cần so sánh sự chênh lệch giá tại từng khu vực để tận dụng khoảng cách lợi nhuận tiềm năng trong tương lai
Nhà đất Hoàng Mai ngày càng thu hút nhờ quỹ đất lớn và hạ tầng giao thông đầu tư mạnh. Tại từng tuyến phố cũng vì vậy mà tăng khả năng tăng giá tốt tạo động lực bền vững cho thị trường mua bán nhà Hà Nội hay đầu tư dài hạn. Cụ thể hơn, dưới đây là những tuyến phố, khu đô thị đáng mua tại quận Hoàng Mai:
Tân Mai là tuyến huyết mạch nối Trương Định – Giải Phóng với Hồ Đền Lừ và Kim Đồng, tập trung nhiều tiện ích dân sinh và thương mại. Đây là khu vực có nhu cầu mua nhà đất quận Hoàng Mai cao nhất nhờ dân cư đông, vị trí dễ di chuyển và lợi thế gần hồ điều hòa.
Giá bán nhà riêng quận Hoàng Mai tại Tân Mai dao động 90–130 triệu/m² mặt phố, 50–70 triệu/m² ngõ lớn.
Những căn nhà ngõ được săn đón nhờ sở hữu loại hình nhà mặt ngõ ô tô vào nhà Hà Nội với quy hoạch thông sang khu Trương Định. Đối với loại hình nhà phố tại đây dễ cho thuê kinh doanh, đa phần chính chủ bán nhà quận Hoàng Mai, pháp lý rõ ràng, thanh khoản tốt.
Tân Mai phù hợp cho nhà đầu tư tìm dòng tiền ổn định và khách hàng muốn mua nhà ở quận Hoàng Mai Hà Nội gần trung tâm.
Thị trường nhà đất Tân Mai
Giải Phóng là trục kết nối quốc lộ 1A cũ, chạy qua Ga Giáp Bát, bến xe Nước Ngầm, tiếp giáp các cửa ngõ Pháp Vân – Cầu Giẽ và cao tốc Bắc Nam. Đây là trục thương mại lâu đời và được đánh giá là “xương sống” của bất động sản Hoàng Mai.
Bất động sản tại khu vực này mang đặc trưng mặt tiền rộng, giá ổn định từ 95–150 triệu/m² tuỳ vị trí. Nhiều người mua nhà quận Hoàng Mai Hà Nội chọn khu vực này nhờ thuận tiện di chuyển, gần trường đại học Bách Khoa, Kinh tế Quốc dân, Xây dựng.
Nhà đất khu vực Giải Phóng
Lĩnh Nam đang được đầu tư mạnh với tuyến đường mở rộng lên 40m, nối Vĩnh Tuy với Tam Trinh – Minh Khai. Quỹ đất còn lớn, dân cư đang tăng nhanh nhờ các dự án mới.
Mặt bằng bán nhà đất Hoàng Mai Hà Nội tại Lĩnh Nam 45–55 triệu/m², thấp hơn trung tâm 20–25% nhưng tiềm năng tăng giá mạnh. Nhiều nhà đất quận Hoàng Mai Hà Nội thuộc tuyến này có sổ đỏ chính chủ, pháp lý an toàn, dễ giao dịch.
Quỹ đất dành cho nhà liền thổ còn dồi dào, thích hợp cho người cần mua nhà đất tại quận Hoàng Mai Hà Nội để ở hoặc đầu tư cho thuê. Lĩnh Nam hứa hẹn sẽ trở thành khu đô thị ven sông hoàn chỉnh khi cầu Trần Hưng Đạo và tuyến Metro Số 3 mở rộng.
Bất động sản khu vực Lĩnh Nam
Khu Kim Văn – Kim Lũ (phường Đại Kim) thu hút người mua trẻ và nhà đầu tư tầm trung nhờ vị trí gần vành đai 3, hạ tầng đồng bộ. Bình quân bán nhà khu Hoàng Mai tại đây đạt 38–55 triệu/m²; với căn hộ chung cư tầm trung tăng 6–8%/năm.
Tốc độ lấp đầy dân cư đạt 90%, dịch vụ tiện ích đầy đủ, hệ thống giao thông kết nối Nghiêm Xuân Yêm, Nguyễn Xiển, Linh Đàm. Độ thanh khoản cao giúp người mua nhà đất quận Hoàng Mai dễ dàng chuyển nhượng khi cần.
Nhiều bán nhà chính chủ quận Hoàng Mai ở khu này đăng bán với sổ đỏ đầy đủ, nội thất cơ bản, tiện lợi cho người mua ở thực hoặc cho thuê.
Bất động sản Kim Văn - Kim Lũ
Đại Kim thuộc chuỗi khu đô thị phát triển mới của nhà đất khu vực Hoàng Mai, giáp Linh Đàm và Kim Văn – Kim Lũ. Hạ tầng đồng bộ, quy hoạch cảnh quan hồ nước, cây xanh, giao thông thông suốt ra Nguyễn Xiển và Giải Phóng.
Giá bất động sản quận Hoàng Mai khu Đại Kim tăng trung bình 10%/năm trong 3 năm qua. Đặc biệt nhu cầu bán biệt thự Hà Nội tại Đại Kim đang thu hút giới đầu tư nhờ mức thanh khoản cao nhờ hạ tầng hoàn thiện, phù hợp khách hàng muốn mua nhà khu vực Hoàng Mai cho gia đình đa thế hệ.
Khu này đang được mở rộng thêm các tuyến nội khu như Nguyễn Cảnh Dị – Tân Mai, tạo động lực tăng giá cho tệp mua bán nhà đất quận Hoàng Mai Hà Nội trung – cao cấp. Từ đây bạn có thể cân nhắc có nên mua nhà liền kề xây sẵn tại khu phía Nam Hà Nội hay không.
Tâm điểm quy hoạch khu đô thị Đại Kim
Khu đô thị Gamuda Gardens là biểu tượng của mô hình đô thị xanh tại Hà Nội, nằm cuối đường Tam Trinh – Hoàng Mai. Môi trường sống trong lành, an ninh khép kín, hạ tầng hiện đại.
Giá nhà những căn biệt thự 130–180 triệu/m², nhà liền kề 100–120 triệu/m². Với tỷ lệ cư trú đạt hơn 85%, tạo cộng đồng cư dân an toàn, thân thiện. Nhu cầu mua bán nhà đất tại quận Hoàng Mai Hà Nội tăng mạnh nhờ Gamuda mang lại bộ mặt mới cho khu vực phía Nam.
Khu này phù hợp khách hàng cao cấp, muốn sở hữu nhà đất Hoàng Mai Hà Nội đồng bộ tiện ích và giá trị thương hiệu. Ngoài ra, bán nhà đất Hoàng Mai Hà Nội khu vực Gamuda luôn có tính thanh khoản cao do nguồn cung hạn chế.
Khu đô thị Gamuda chuẩn sống xanh
Nhắc đến nhà đất quận Hoàng Mai, không thể bỏ qua Linh Đàm – khu đô thị kiểu mẫu đầu tiên của Hà Nội, quy hoạch đồng bộ với hạ tầng, hồ nước và mảng xanh rộng hơn 70ha.
Giá nhà đất Hoàng Mai tại Linh Đàm dao động 60–100 triệu/m², chung cư trung cấp 35–45 triệu/m². Đây là khu vực hiếm hoi trong phân khúc tầm trung vẫn giữ giá ổn định.
Một số bán nhà đường Hoàng Mai, cần bán nhà khu Hoàng Mai, đặc biệt quanh bán đảo Linh Đàm, liên tục phát sinh giao dịch nhờ nhu cầu ở thực rất cao. Cộng đồng cư dân ổn định, dịch vụ đầy đủ đã giúp Linh Đàm giữ vững vị thế trong Top 3 khu đáng sống khu Nam Hà Nội.
Điều này cho thấy, thị trường bất động sản quận Hoàng Mai không chỉ đa dạng ở phân khúc thấp tầng mà còn phát triển mạnh ở mảng căn hộ cho giới trẻ, gia đình trẻ.
Khu Linh Đàm - Lõi đô thị sôi đồng bền vững
Nhà đất Hoàng Mai đang chứng kiến làn sóng phát triển mạnh mẽ, mở ra nhiều cơ hội cho giới đầu tư và cư dân trẻ tìm kiếm không gian sống bền vững. Với sự hỗ trợ của công nghệ phân tích dữ liệu, việc nắm bắt xu hướng trở nên chính xác và minh bạch hơn bao giờ hết. Nếu bạn quan tâm đến các báo cáo giá và xu hướng mới nhất của khu vực Hoàng Mai, hãy tiếp tục theo dõi nền tảng công nghệ bất động sản của chúng tôi để được cập nhật chuyên sâu và hiệu quả.




